NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM KHÁNG KHÁNG SINH CỦA CÁC VI KHUẨN GRAM ÂM GÂY NHIỄM KHUẨN HUYẾT PHÂN LẬP ĐƯỢC TẠI BỆNH VIỆN HỮU NGHỊ ĐA KHOA NGHỆ AN NĂM 2023

Trịnh Xuân Nam1,, Nguyễn Văn Thủy1, Quế Anh Trâm1, Nguyễn Đức Phúc1, Lương Mạnh Hùng1, Nguyễn Hữu Tân1, Phạm Hữu Tuấn1, Lê Anh Tuấn1, Nguyễn Thị Bích Toàn1, Phạm Thị Hồng Hạnh1, Trần Anh Đào1
1 Bệnh viện Hữu nghị đa khoa Nghệ An

Nội dung chính của bài viết

Tóm tắt

Mục tiêu: Xác định tỷ lệ các vi khuẩn Gram âm gây nhiễm khuẩn huyết và đặc điểm kháng kháng sinh của chúng phân lập được tại Bệnh viện Hữu nghị đa khoa Nghệ An.
Đối tượng và phương pháp: Tất cả các chủng VK Gram âm gây nhiễm khuẩn huyết phân lập được từ 9/2022 đến 9/2023. Nghiên cứu mô tả cắt ngang.
Kết quả: Phân lập được 186 chủng VK Gram âm gây NKH. Trong đó, E. coli, K. pneumoniae B. pseudomallei là những tác nhân gây bệnh chiếm tỷ lệ cao nhất, với tỷ lệ lần lượt là 56,5%, 22,6% và 6,5%. E. coli kháng cao nhất với amoxillin/clavulanic với 68%, thấp với amikacin, fosmycin với 1 - 1,9%, chưa ghi nhận kháng colistin. K. pneumoniae kháng với tất cả KS thử nghiệm với các mức độ khác nhau,
kháng quinolon 22,6 - 24,5%, kháng carbepenem 18,4 - 20,8%, cephalosporin từ 32,1 - 37,7%. Chưa ghi nhận
B. pseudomallei kháng với ceftazidim, carbapenem, doxycyclin.
Kết luận: Tác nhân gây bệnh thường gặp nhất là E. coli; K. pneumoniae, B. pseudomallei. Các VK đã đề kháng nhiều kháng sinh với các mức độ khác nhau. Đặc biệt, xuất hiện ngày càng nhiều chủng VK K. pneumoniae kháng carbapenem tại Bệnh viện Hữu nghị đa khoa Nghệ An.

Chi tiết bài viết

Tài liệu tham khảo

1. Singer, M., et al., The third international consensus definitions for sepsis and septic shock (Sepsis-3). Jama, 2016. 315(8): p. 801-810.
2. CDC, Making Health Care Safer: Think sepsis. Time matters. 2016.
3. Tế, B.Y. Nhiễm khuẩn huyết. Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị một số bệnh truyền nhiễm 2015; 79]. Available from: http://kcb.vn/vanban/quyet-dinh-so-5642qd-byt-ngay-31122015-ve-viec-ban-hanh-tailieu-chuyen-mon-huong-dan-chan-doan-va-dieu-tri-mot-so-benh-truyen-nhiem.
4. Hương, H.Q. and N.T. Hằng, Nghiên cứu tình trạng kháng kháng sinh của một số chủng vi khuẩn Enterobacteriaceae gây nhiễm khuẩn huyết phân lập được tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Thái Bình năm 2018 - 2019. Tạp chí Y học Việt Nam, 2021. 498(Tháng 1 - số 2): p. 4.
5. Sirijatuphat, R., et al., Implementation of global antimicrobial resistance surveillance system (GLASS) in patients with bacteremia. PLoS One, 2018. 13(1).
6. Bộ Y tế, B.Y., Quy trình cấy máu bằng phương pháp thông thường; Quy trình cấy máu bằng hệ thống tự động. Hướng dẫn thực hành kỹ thuật xét nghiệm vi sinh lâm sàng. 2017, Hà Nội: Nhà xuất bản Y học. 85.
7. Dat, V.Q., et al., Bacterial bloodstream infections in a tertiary infectious diseases hospital in Northern Vietnam: aetiology, drug resistance, and treatment outcome. BMC infectious diseases, 2017. 17(1): p. 493.
8. Lan, L.T.H., et al., Căn nguyên nhiễm khuẩn huyết và mức độ kháng kháng sinh tại Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên năm 2020 - 2021. tạp chí Truyền nhiễm Việt Nam, 2023. Tập 41(Số 01): p. 6.
9. Sawatwong, P., et al., High Burden of Extended-Spectrum β-Lactamase-Producing Escherichia coli and Klebsiella pneumoniae Bacteremia in Older Adults: A Seven-Year Study in Two Rural Thai Provinces. The American journal of tropical medicine and hygiene, 2019: p. tpmd180394.
10. Lochan, H., et al., Bloodstream infections at a tertiary level paediatric hospital in South Africa. BMC infectious diseases, 2017. 17(1): p. 750.
11. Trâm, Q.A., et al., Khảo sát sự đề kháng kháng sinh của các vi khuẩn gây nhiễm khuẩn huyết được phân lập tại Trung tâm Bệnh Nhiệt đới, Bệnh viện Hữu nghị đa khoa Nghệ An (01/01/2019 - 31/12/2019). Tạp
chí Y học Việt Nam, 2020. 495(Tháng 10 - số Đặc biệt): p. 7.
12. Trứ, L.C., Đ.H. Long, and T.Đ. Hùng, Tình hình kháng kháng sinh của Klebsiella pneumoniae tại Bệnh viện đa khoa Trung ương Cần Thơ. Tạp chí Y học Việt Nam, 2022. 518(Tháng 9 - Số 2): p. 6.
13. Wiersinga, W.J., et al., Melioidosis. Nature reviews Disease primers, 2018. 4(1): p. 1-22.
14. Trinh, T., et al., A simple laboratory algorithm for diagnosis of melioidosis in resource-constrained areas: A study from north-central Vietnam. Clinical Microbiology and Infection, 2018. 24(1): p. 84. e1-84. e4.
15. Nhung, P.H., et al., Antimicrobial susceptibility of Burkholderia pseudomallei isolates in Northern Vietnam. Journal of Global Antimicrobial Resistance, 2019. 18: p. 34-36.
16. Thư, N.K. and L.V. Nghĩa, Đánh giá kết quả điều trị bệnh nhân nhiễm Burkholderia pseudomallei tại Bệnh viện Bệnh Nhiệt đới Trung ương từ 2016 - 2021. Tạp chi Y học Việt Nam, 2022. Tập 515 - Tháng 6(Số 2): p. 5.