GIÁ TRỊ CHẨN ĐOÁN UNG THƯ VÚ BẰNG CHỌC HÚT KIM NHỎ DƯỚI HƯỚNG DẪN SIÊU ÂM TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA ĐỨC GIANG NĂM 2023 - 2024

Đào Thị Nguyệt1,, Nguyễn Thị Ngân1, Lê Tuấn Anh1, Nguyễn Thị Thu Hương1, Đặng Văn Xuyên1, Dương Hồng Quân2
1 Bệnh viện đa khoa Đức Giang
2 Trường đại học Y tế công cộng

Nội dung chính của bài viết

Tóm tắt

Mục tiêu: Nhận xét đặc điểm lâm sàng, tế bào học ung thư vú, đối chiếu chẩn đoán tế bào học với siêu âm và mô bệnh học của bệnh nhân được chẩn đoán ung thư vú dưới hướng dẫn siêu âm tại Bệnh viện đa khoa Đức Giang.
Đối tượng và phương pháp: Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang.
Các bệnh nhân được chẩn đoán xác định ung thư vú dựa trên kết quả tế bào học tại khoa Giải phẫu bệnh Bệnh viện Đa khoa Đức Giang từ ngày 1/1/2022 - 31/8/2024.
Kết quả và kết luận: Hầu hết bệnh nhân (67,9%) trên 60 tuổi. Đa số khối u (51,7%) kích thước 2 - 5 cm, được phát hiện do bệnh nhân tự khám; một số ít (3 trường hợp) kích thước nhỏ hơn 1cm, được phát hiện qua siêu âm. Tất cả các trường hợp đều có phân loại BIRADS 4 và 5. Kết quả tế bào học phù hợp với mô
bệnh học. Kết luận: Ung thư vú có thể được chẩn đoán sớm và chính xác, ngay cả khi khối u rất nhỏ.

Chi tiết bài viết

Tài liệu tham khảo

1. https://gco.iarc.who.int/media/globocan/factsheets/populations/900-world-fact-sheet.pdf.
2. Niravath P, Bondy M, Hilsenbeck SG. Unique breast cancer features within the Vietnamese population. Journal of Health Disparities Research and Practice. 2016;9(4):53-8.
3. Mitra S, Dey P. Fine-needle aspiration and core biopsy in the diagnosis of breast lesions: A comparison and review of the literature. Cytojournal. 2016;13:18.
4. Nguyen VT. Research on the diagnostic value of breast cancer by X-ray combined with breast ultrasound," Proceedings of the conference of youth science and technology at universities and colleges. 2014: pp. 103-7.
5. D. T. Do. Researching the value of X-ray and ultrasound in breast cancer diagnosis. Hanoi Medical. University. 2008.
6. Lan NTM. Nghiên cứu tỷ lệ mắc mới ung thư vú ở phụ nữ Hà Nội giai đoạn 2014-2016. Luận án tiến sĩ, Trường Đại học Y Hà Nội. 2020.
7. Hải VA. Nhận xét đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và phân tích mối liên quan với di căn hạch nách ở bệnh nhân ung thư vú. Tạp chí Y học Việt Nam. 2024.
8. Phương BPT, Hương BNT, Tiến BNC. Đánh giá giá trị chẩn đoán của các dấu hiệu nghi ngờ ác tính trên siêu âm vú. Tạp chí Điện quang & Y học hạt nhân Việt Nam. 2020(41):23-30.
9. Tạ Văn Tờ . Nghiên cứu hình thái học, hóa mô miễn dịch và giá trị tiên lượng của chúng trong ung thư biểu mô tuyển vú, Luận án tiến sĩ, Trường Đại học Y Hà Nội. 2004.
10. Narod S. Tumour size predicts long-term survival among women with lymph node-positive breast cancer. Current oncology. 2012;19(5):249.
11. Nghiêm HX, Thạch TS. Giá trị chọc hút tế bào bằng kim nhỏ dưới siêu âm trong khối u vú dạng đặc tại Bệnh viện Hùng Vương.
12. Trần Mạnh H. Chẩn đoán bệnh vú bằng lâm sàng và tế bào học chọc hút kim nhỏ có hướng dẫn của siêu âm. 2019.
13. Bukhari MH, Arshad M, Jamal S, Niazi S, Bashir S, Bakhshi IM. Use of fine-needle aspiration in the evaluation of breast lumps. Pathology research international. 2011;2011.
14. Khoa PH, Đạt MT, Tuấn TN. đối chiếu kết quả siêu âm hạch nách với kết quả giải phẫu bệnh sau mổ trong phẫu thuật ung thư vú tại Bệnh viện K. Tạp chí Y học Việt Nam. 2024;535(2).
15. Thuận ĐC. Nghiên cứu các đặc điểm chẩn đoán hình ảnh, giải phẫu bệnh và tình trạng thụ thể nội tiết bệnh ung thư vú tại bệnh viện Trường Đại học Y Dược Huế. Tạp chí Phụ sản. 2012;10(3):250-7.
16. Hiếu MĐ, Huy NVQ. Đặc điểm của siêu âm, nhũ ảnh và chọc hút tế bào kim nhỏ trong chẩn đoán u vú. Tạp chí Phụ sản. 2016;13(4):58-63.
17. Thuận ĐD. Nghiên cứu giá trị của chụp X-quang và siêu âm trong chẩn đoán ung thư vú. 2008. Trường Đại học Y Hà Nội: Hà Nội.
18. Hoàng T, Ngọc TB. Đặc điểm của siêu âm, chụp hình vú, tế bào học ở bệnh nhân ung thư vú tại trung tâm ung bướu Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên năm 2021. TNU Journal of Science and Technology. 2023;228(09):283-91.