ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ KẾT QUẢ MÔ BỆNH HỌC CỦA BỆNH NHÂN UNG THƯ BIỂU MÔ TẾ BÀO GAN ĐƯỢC PHẪU THUẬT TẠI BỆNH VIỆN BỆNH NHIỆT ĐỚI TRUNG ƯƠNG
Nội dung chính của bài viết
Tóm tắt
Mục tiêu: Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và mô bệnh học của bệnh nhân ung thư biểu mô tế bào gan được phẫu thuật tại Bệnh viện Bệnh Nhiệt đới Trung ương năm 2023.
Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu tiến cứu, mô tả cắt ngang 45 bệnh nhân ung thư biểu mô tế bào gan được phẫu thuật và làm giải phẫu bệnh tại Bệnh viện Bệnh Nhiệt đới Trung ương từ tháng 01/2023 đến tháng 10/2023.
Kết quả: Nam giới chiếm 88,9%, tuổi trung vị là 55 tuổi, có 86,7% bệnh nhân có tiền sử viêm gan virus B mạn. Các đặc điểm lâm sàng chính là mệt mỏi (95,5%), chán ăn (95,5%), đau hạ sườn phải (57,8%), da sạm (44,4%) và sao mạch (33,3%). Giá trị AFP và PIVKA-II có sự biến thiên rộng với giá trị trung vị lần lượt là 39,1 ng/mL và 74,35 mAU/mL. Mô bệnh học ung thư biểu mô tế bào gan chủ yếu là thể bè (80%).
Kết luận: Bệnh nhân ung thư biểu mô tế bào gan chủ yếu là nam giới, tuổi trung vị là 55 tuổi và đa số có tiền sử viêm gan B mạn; các đặc điểm lâm sàng chính là mệt mỏi và chán ăn, đau hạ sườn phải; giá trị AFP và PIVKA-II có khoảng biến thiên rộng; đặc điểm mô bệnh học ung thư biểu mô tế bào gan chủ yếu là là thể bè.
Chi tiết bài viết
Từ khóa
Ung thư biểu mô tế bào gan, mô bệnh học
Tài liệu tham khảo
GLOBOCAN estimates of incidence and mortality worldwide for 36 cancers in 185 countries [published
correction appears in CA Cancer J Clin. 2020 Jul;70(4):313]. CA Cancer J Clin. 2018;68(6):394-424.
doi:10.3322/caac.21492.
2. Villanueva A. Hepatocellular Carcinoma. N Engl J Med. 2019;380(15):1450-1462. doi:10.1056/
NEJMra1713263.
3. Llovet JM, Kelley RK, Villanueva A, et al. Hepatocellular carcinoma [published correction appears in
Nat Rev Dis Primers. 2024 Feb 12;10(1):10]. Nat Rev Dis Primers. 2021;7(1):6. doi:10.1038/s41572-
020-00240-3.
4. Torbenson MS, Ng IOL, Park YN, Roncalli M, Sakamoto M. In: WHO Classification of Tumours
Editorial Board, editor. Digestive system tumours. WHO classification of tumours series. 5th ed. Lyon:
International Agency for Research on Cancer; 2019. Hepatocellular carcinoma; pp. 229-39.
5. Bộ Y tế. Hướng dẫn chẩn đoán điều trị ung thư biểu mô tế bào gan. Ban hành kèm theo Quyết định số 3129/QĐ-BYT ngày 17 tháng 7 năm 2020.
6. Le VQ, Nguyen VH, Nguyen VH, et al. Epidemiological Characteristics of Advanced Hepatocellular
Carcinoma in the Northern Region of Vietnam. Cancer Control. 2019;26(1):1073274819862793.
doi:10.1177/1073274819862793.
7. Đinh Ngọc Hưng, Nguyễn Nguyên Huyền, Phạm Ngọc Thạch. Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng ở bệnh nhân viêm gan virus B mạn tiến triển ung thư gan nguyên phát tại Bệnh viện Bệnh Nhiệt đới Trung ương. Tạp chí Truyền nhiễm Việt Nam. 2020;1(33), 12-16. doi:10.59873/vjid.v1i33.80.
8. Hồ Tấn Phát, Nguyễn Tiến Thịnh, Phạm Hùng Vân và cs. Đặc điểm mô bệnh học của ung thư biểu mô tế bào gan ở bệnh nhân nhiễm virus viêm gan B. Journal of 108 - Clinical Medicine and Phamarcy.
2022;17(1). doi:10.52389/ydls.v17i1.1053.
9. Nguyễn Kim Thư, Nguyễn Văn Nam. (2021). Tìm hiểu giá trị chẩn đoán ung thư gan của các dấu ấn
PIVKA II, AFP-L3 trên bệnh nhân xơ gan và ung thư gan có HBsAg (+). Tạp chí Truyền nhiễm Việt
Nam. 2021;2(34), 40-46. doi:10.59873/vjid.v2i34.103.