NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM DỊCH TỄ CÁC BỆNH NHÂN ĐỒNG NHIỄM HIV/HBV TẠI MỘT SỐ ĐỊA PHƯƠNG Ở THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Quách Kim Ưng1,, Trần Xuân Chương2
1 Trung tâm Kiểm soát bệnh tật Thành phố Hồ Chí Minh
2 Trường Đại học Y Dược Huế

Nội dung chính của bài viết

Tóm tắt

Đặt vấn đề: Đồng nhiễm HBV với HIV là tình trạng đồng nhiễm khá phổ biến. Những người có tình trạng đồng nhiễm HBV/ HIV có thể có tổn thương gan nhiều hơn, diễn tiến bệnh nặng hơn, nguy cơ ung thư gan và tử vong cao hơn. Thành phố Hồ Chí Minh là địa phương có số người nhiễm HIV và đồng nhiễm HIV/HBV khá cao. Nghiên cứu về những đặc điểm dịch tễ, lâm sàng của những người đồng nhiễm HIV/HBV  là rất cần thiết.


Mục tiêu: Khảo sát một số đặc điểm dịch tễ của nhóm bệnh nhân đồng nhiễm HIV/HBV tại một số quận ở Thành phố Hồ Chí Minh.


Đối tượng và phương pháp: 69 bệnh nhân HIV/AIDS từ 18 tuổi trở lên có đồng nhiễm với HBV, đang điều trị tại một số phòng khám ngoại trú (OPC) ở 4 quận thuộc Thành phố Hồ Chí Minh.


Kết quả: Đặc điểm dịch tễ bệnh nhân đồng nhiễm HIV/HBV: Tuổi mắc bệnh 31,2 ± 8,9 tuổi; tối thiểu 19 tuổi, tối đa là 57. Bệnh nhân nam chiếm 95,7%, nữ là 4,3%. Bệnh nhân có quan hệ đồng giới nam chiếm 50,7%.


Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng bệnh nhân đồng nhiễm HIV/HBV: Có 81,2% bệnh nhân đồng nhiễm HIV/HBV không có biểu hiện lâm sàng. 5,8% bệnh nhân có triệu chứng nấm họng, 4,3% có sút cân, CD4 trung bình vào viện là 347,58 ± 225,47 tế bào/ mm3 Tỷ lệ HBeAg ban đầu dương tính chiếm 52,2%, âm tính là 47,8%. Tải lượng HBV DNA trung bình là 4,46 ± 1,84 log10 (copies/ml). Enzyme AST trung bình là 37,36 ± 21,11 U/l; ALT trung bình (39,19 ± 20,82 U/l).


Kết luận: Tuổi mắc bệnh 31,2 ± 8,9 tuổi. Bệnh nhân nam chiếm 95,7%, nữ là 4,3%. Bệnh nhân có quan hệ đồng giới nam chiếm 50,7%. Có 81,2% bệnh nhân đồng nhiễm HIV/HBV không có biểu hiện lâm sàng. CD4 trung bình vào viện là 347,58 ± 225,47 tế bào/ mm3. Tỷ lệ HBeAg dương tính ban đầu chiếm 52,2%, âm tính là 47,8%. Tải lượng HBV DNA trung bình là 4,46 ± 1,84 log10 (copies/ml). enzyme AST trung bình là 37,36 ± 21,11 U/l; ALT trung bình (39,19 ± 20,82 U/l).

Chi tiết bài viết